Chuyển đến nội dung chính

How to pronounce -ed

Verb

IDEnd withRulesFor example (e.g.)e.g. #2
1/t/, /d//ɪd/1. want > wanted UK /ˈwɒn.tɪd/ US /ˈwɑːn.t̬ɪd/
2. need > needed /ˈniːdɪd/
1.
lift > lifted /ˈlɪftɪd/
translate > translated /trænzˈleɪtɪd/ /trænzˈleɪtɪd/
collect > collected /kəˈlektɪd/
2.
landed > landed /ˈlæn.dɪd/
flood > flooded /ˈflʌd.ɪd/
guide > guided /gaɪdɪd/
2/p/
k/
/f/
/s/
/ʃ/
/tʃ/
/θ/
/t/1. help > helped /helpt/ giúp đỡ
2. look > looked /lʊkt/ nhìn
3. laugh > laughed UK /lɑːft/ - US /læft/ cười
4. kiss > kissed /kɪst/ hôn
5. wash > washed /wɑːʃt/ rửa
6. match > matched /mætʃt/ phù hợp
7. bath /bæθ/ > bathed /bæθt/ (take, give a bath)
1.
2.
3.
4. purchased /ˈpɜːrtʃəst/ mua
5.
6.
7.
3others/d/breathe /briːð/ > breathed /briːðd/ (breath /breθ/ n)
bathe /beɪð/ v > bathed /beɪðd/
loved /lʌvd/
changed /tʃeɪndʒd/
lived /lɪvd/
roomed /ruːmzd/ /rʊmzd/

Adj

AdjPronunciationMeaningE.g.Verb formsE.g.
Naked/ ˈneɪkɪd/Khỏa thânThey found him half naked and bleeding to death--
Learned/ˈlɜːrnɪd/Học thức caoMr.John is a learned professor at my university/lɜːnd/I learned the poem by hearthọc
Beloved/bɪˈlʌvɪd/Yêu thươngI have read the novel "Beloved Oxford" so many times--
Aged/ˈeɪdʒɪd/Rất giàMy grandmother is aged/eɪdʒd/He aged quicklygià đi
Blessed/ˈblesɪd/May mắnHe is really a blessed man/blest/He blessed mecầu nguyện cho
Dogged/ ˈdɔːɡɪd/kiên trì, bền bỉIt's dogged that does it/dɒɡd/ /dɔːɡd/they dogged himbám
Crooked/ˈkrʊkɪd/quanh co, khúc khuỷuThis road is very crooked/krʊkt/She winked and crooked a finger at him
Ragged/ˈræɡɪd/xơ xác, tả tơiThere is a man sitting over there in a ragged jacket/ˈræɡɪd/rag sb to laugh at...lôi kéo
Rugged/ˈrʌɡɪd/xù xì, gồ ghềThe countryside around here is very rugged--
Cursed/ˈkɜːrsɪd/tức giận, khó chịuShe seemed to be cursed because of waiting for me too long/kɜːst/He hit his head as he stood up and cursed loudlychửi ầm lên
Sacred/ˈseɪkrɪd/thiên liêng, trân trọngHuman life must always be sacred--
Wicked/ˈwɪkɪd/xấu xa, độc ácThat was very wicked of you/wɪkt/
Wretched/ˈretʃɪd/khốn khổ, bất hạnhShe doesn't want to lead a wretched existence in the slums--
One/two/four-legged/...-ˈleɡɪd/1/2/4 chânCats are four-legged animals/leɡd/
Verb forms:
learn - learned/learnt - learned/learnt

Bài đăng phổ biến từ blog này

Sự trì hoãn và sự lười biếng có phải là một hay không?

Lười biếng và Trì hoãn là 1 cặp trạng thái thường đi kèm với nhau. Thường sẽ có nhận định rằng những người lười biếng cũng sẽ là những người hay trì hoãn. Vậy câu hỏi đầu tiên là trì hoãn là gì? Hoãn là dời lại, lùi lại (một mốc thời gian) Trì là giữ lại + nắm chặt lấy, làm chậm lại. Trì hoãn là dừng không thực hiện một kế hoạch, một sự việc nào đó khi biết rằng nếu dừng lại sẽ có những hậu quả không tốt, tiêu cực hoặc theo một chủ đích nào đó, và thường phải mất một thời gian lâu sau mới có thể tiếp tục thực hiện tiếp hoặc có thể dẫn đến bỏ luôn không thực hiện nữa. Như trì hoãn không viết bài là cứ nghĩ đến việc viết bài, rồi lại thôi, không viết, rồi lại nghĩ đến việc viết nữa, rồi lại thôi... Sự trì hoãn thường là một chuỗi: suy nghĩ đến - quyết tâm làm - nhưng lại không làm - rồi lại suy nghĩ đến -..... Kết quả của sự trì hoãn thường sẽ là mất rất nhiều thời gian để từ suy nghĩ chuyển thành hành động và thường kèm theo một loạt những vấn đề phát sinh. Và những lý do đưa ra để giải

Tôi mệt mỏi và suy nhược ra sao

Khi cảm nhận sự mệt mỏi, nhưng sau đó cố gắng vượt qua bằng phương pháp không thích hợp sẽ dẫn đến kiệt sức. Kiệt sức trong một thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng suy nhược đó. Một ngày bắt đầu khi báo thức của điện thoại rung và báo thức lúc 5h sáng, cảm giác thiếu ngủ và mắt nặng trĩu kéo tôi chùng lại và phản ứng bằng cách vô thức tắt báo thức, sau đó tự nhủ rằng sẽ ngủ ráng thêm 10ph nữa thôi. Nhưng đời không như là mơ, tôi mở mắt ra thì đồng hồ đã trôi thêm được 1h nữa. Tôi bật dậy để kịp chuẩn bị một cách vô vọng cho hành trình một ngày mới.. Và một ngày làm việc kết thúc bằng việc lê tấm thân về nhà sau một ngày làm việc với tình trạng mờ mắt vì phải dính vào màn hình máy tính, người uể oải vì phải dính vào cái ghế chỗ ngồi suốt ngày. Trên đường về, với một lộ trình từ công ty về đến nhà tôi lại bị kẹt cứng trong các điểm kẹt xe trên đường. Nóng, mệt và bực bội vì xe cứ phải nhích từng chút giữa dòng xe cộ bấm còi inh ỏi, khói bụi, hơi nóng bao vây tứ phía, cái khẩu trang t

Cám dỗ của lười biếng

Tôi thật sự rất lười suy nghĩ, lười làm việc gì đó lặp đi lặp lại nhiều lần. Cái này có phải là lười hay là chán? Đối với nhiều người thì "lười biếng" có thể là một trạng thái tiêu cực, nhưng đối với nhiều người thì đây lại là trạng thái tích cực. Khi xảy ra trạng thái này, có nhiều phản ứng khác nhau: - Có thể là tìm cách để thoát khỏi trạng thái này bằng cách làm gì đó khác với hoạt động hiện tại. Khác với hiện tại có thể tìm một việc khác để tăng cường độ vận động vật lý hoặc cũng có thể là giảm luôn hẳn cường độ vận động (như đi ngủ chẳng hạn) - Cứ để vậy luôn, làm biếng là làm biếng mà, thôi thì nó đang làm biếng thì cứ tà tà vậy đi. Thông thường khi đứng trước một vấn đề thì ta thường có những quyết định theo những chiều hướng sau: 1. Buông bỏ 2. Chấp nhận 3. Cố gắng vượt qua Buông bỏ có thể được đánh giá một sự thất bại, trong tư tưởng sẽ định hình tư duy "À việc này khó, mình không làm được đâu, sau này khỏi làm mất công" Chấp nhận có thể là sự hài lòng hoặc